Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol K H C O 3 và 0,06 mol N a 2 C O 3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và K H S O 4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol C O 2 . Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol B a C l 2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
A. 0,048 và 22,254
B. 0,045 và 22,254
C. 0,084 và 8,274
D. 0,035 và 13,980
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 x (mol/lít) và KHCO3 y (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 1,0 và 1,0.
B. 1,5 và 1,0.
C. 1,5 và 1,5.
D. 1,0 và 1,5.
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:
A. 0,115
B. 0,125
C. 0,145
D. 0,135
35: Sục 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH và 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi
kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4
0,5M. Nếu cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thấy thoát ra V lít CO2, đồng thời
thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 41,2 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24 B. 5,60 C. 6,72 D.
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
A. 2,80 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,92 lít.
D. 3,36 lít.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.
C. 7,280.
D. 5,600.
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2a NaOH;
(b) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3;
(c) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl;
(d) Cho hỗn hợp 2a mo Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch chứa 12a mol HCl;
(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2,5a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2O duy nhất.
(f) Cho a mol NaHS vào dung dịch chứa a mol KOH.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai muối là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục a mol khí Cl2 vào dung dịch chứa 2a NaOH;
(b) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3;
(c) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl;
(d) Cho hỗn hợp 2a mo Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch chứa 12a mol HCl;
(e) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa 2,5a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2O duy nhất.
(f) Cho a mol NaHS vào dung dịch chứa a mol KOH.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai muối là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 0,2M và N a H C O 3 0,2M sinh ra số mol C O 2 là
A. 0,030
B. 0,010
C. 0,020
D. 0,015