Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO 3 thu được m gam Na 2 CO 3 . Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 13,2.
C. 10,6.
D. 21,2.
Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
A. 11,9.
B. 13,16.
C. 8,64.
D. 6,58.
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38
Khử hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 33,8 gam hỗn hợp Y gồm 3 kim loại. Cho Y tác dụng với dd HNO3 thu được dd chứa m gam muối( không chứa NH4NO3), giá trị của m là
A. 74,1 g
B. 114,4 g
C. 53,95 g
D. 195 g
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A. 8,8.
B. 2,2.
C. 6,6.
D. 4,4.
Hỗn hợp X bao gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam C O 2 . Giá trị của a là
A. 2,2
B. 4,4
C. 8,8
D. 6,6
Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 350 g dung dịch NaOH 4% được dung dịch chứa 20,1 gam chất tan. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Cu
D. Mg
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4 gam
B. 2 gam
C. 9,4 gam
D. 1,88 gam
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó phần trăm nguyên tố Nito chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12g X thu được rắn Y. Thổi luồng CO dư vào Y nung nóng thu được m gam Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 10,28
B. 11,22
C. 25,92
D. 11,52