Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?
A. Lực lượng lao động dồi dào
B. Nhu cầu du lịch lớn
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên
D. Cơ sở hạ tầng du lịch
Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam ?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nhu cầu du lịch lớn.
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?
A. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. B. Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
C. Sức mua và nhu cầu dịch vụ. D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành du lịch
Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?
A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.
Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?
A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.
C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công nghệ.
Câu 44: Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là
A. khoa học, công nghệ. B. liên kết và hợp tác. C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.
Câu 45: Sự phát triển và phân bố của công nghiệp thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên ?
A. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột ghép.
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu:
Để thể hiện số khác du lịch và doanh thu từ du lịch của một số nước trên thế giới, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền
C. Cột
D. Đường.
Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào
A. Thuộc tính tự nhiên
B. Công dụng kinh tế
C. Khả năng có thể bị hao kiệt
D. Khả năng không bị hao kiệt
ngành nào sau đây cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may
A. chăn nuôi B. du lịch C. thị trường D. công ngiệp
Dựa vào bảng số liệu, vẽ sơ đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét.