Câu 1. Khí gây ra hiệu ứng nhà kính là
A. H2. B. SO2. C. CO2. D. O2.
Câu 2: Khí CO2 được dùng làm
A. chất chữa cháy. B. chất khử.
C. chất bảo quản thực phẩm. D. Cả A và C.
Câu 3. Chất nào sau đây có tham gia phản ứng cộng?
A. Metan. | B. Etilen. |
C. Axetilen. | D. Cả B và C đều đúng. |
Câu 4. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
A. 8 chu kỳ, 7 nhóm. B. 7 chu kỳ, 8 nhóm.
C. 8 chu kỳ, 8 nhóm. D. 7 chu kỳ, 7 nhóm.
Câu 5: Bảng tuần hoàn các NTHH được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
B. Theo chiều số electron ngoài cùng tăng dần.
C. Theo chiều khối lượng hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
Câu 6 : Dãy các chất là hợp chất hữu cơ
A. C6H6 ; C2H5OH ; CaSO4. B. C2H4 ; CO ; CO2.
C. CH4 ; C2H4 ; C2H2. D. CH3COONa ; Na2CO3 ; CaC2.
Câu 7: Cấu tạo phân tử metan gồm:
A. 1 liên kết ba và 2 liên kết đơn. | B. 1 liên kết đôi và 4 liên kết đơn |
C. 4 liên kết đơn. | D. 3 liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi |
Câu 8: Nhận biết cacbon dioxit (CO2) bằng cách sục khí vào
A. nước vôi trong Ca(OH)2. | B. dung dịch HCl. |
C. nước cất. | D. dung dịch NaOH. |
Câu 9: Sục 4,48 lit CO2 ở đktc vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa Canxi cacbonat (CaCO3). Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 20g. | B. 40g. | C. 10,2g. | 20,4g. |
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Biết thể tích các khí đo ở đktc.
A. 11,2l. | B. 2,24l. | C. 3,36l. | D. 4,48l. |