+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron theo mẫu Bo là
rn = n2r0 → n = 3
→ Ứng với sự chuyển mức từ K lên M.
ü Đáp án B
+ Bán kính quỹ đạo dừng của electron theo mẫu Bo là
rn = n2r0 → n = 3
→ Ứng với sự chuyển mức từ K lên M.
ü Đáp án B
Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Electron chuyển mức
A. từ L lên N
B. từ K lên M
C. từ K lên L
D. từ L lên O
Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử Hidro E n = - 13 , 6 n 2 ; n = 1, 2, 3, … Khi hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A. 0,23µm
B. 0,13µm
C. 0,103µm
D. 0,203µm
Mức năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi biểu thức:
Khi kích thích nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Khi chuyển về quỹ đạo bên trong, nguyên tử hiđrô có thể phát ra phôtôn có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 95,1 nm.
B. 43,5 nm.
C. 12,8 nm.
D. 10,6 nm
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1
B. 3
C. 6
D. 18
Kích thích cho các nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1
B. 3
C. 6
D. 18
Năng lương các trang thái dừng của nguyên tử hidro đươc tính theo biểu thức E = − 13 , 6 n 2 (eV) với n ∈ N * . Kích thích để nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng kích thích là
A. 4 , 87 . 10 − 7 m
B. 9 , 51 . 10 − 8 m
C. 4 , 06 . 10 − 6 m
D. 1 , 22 . 10 − 7 m
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon có buớc sóng ngắn nhất và photon có buớc sóng dài nhất . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng bằng
A.
B. 27 λ 1 4
C.
D.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức E n = A n 2 (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng ngắn nhất λ 1 và photon có bước sóng dài nhất λ 2 = 135 λ 1 7 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng bằng
A. 65 λ 1 16
B. 27 λ 1 4
C. 5 λ 1
D. 125 λ 1 28