Đáp án B
Năng lượng photon mà bức xạ phát ra:
Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hidro phát ra
Đáp án B
Năng lượng photon mà bức xạ phát ra:
Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hidro phát ra
Nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En=-1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em=-3,5 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hidro phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654 . 10 - 5 m
B. 0 , 654 . 10 - 6 m
C. 0 , 654 . 10 - 7 m
D. 0 , 654 . 10 - 4 m
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = ‒3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10‒5 m.
B. 0,654.10‒6 m.
C. 0,654.10‒4 m.
D. 0,654.10‒7 m
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = − 1 , 5 e V sang trạng thái dừng có năng lượng E m = − 3 , 4 e V . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654 . 10 - 5 m
B. 0 , 654 . 10 - 6 m
C. 0 , 654 . 10 - 7 m
D. 0 , 654 . 10 - 4 m
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En= –1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = –3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10–7m
B. 0,654.10–6m
C. 0,654.10–5m
D. 0,654.10–4m
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng luợng E n = − 1 , 5 e V sang trạng thái dừng có năng lượng E m = − 3 , 4 e V . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654.10 − 5 m .
B. 0 , 654.10 − 6 m .
C. 0 , 654.10 − 7 m .
D. 0 , 654.10 − 4 m .
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức E = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2,3...) Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 5 về trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 thì phát ra bức xạ có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 . Tỉ số λ λ 0 là
A. 1 2
B. 3 25
C. 25 3
D. 4
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức E = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2,3...) Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 5 về trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 thì phát ra bức xạ có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 . Tỉ số λ λ 0 là
A. 1 2
B. 3 25
C. 25 3
D. 2
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức E = - 13 , 6 n 2 e V ; n ∈ N * . Kích thích để nguyên tử chuyển trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng khích thích là
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức E = - 13 , 6 n 2 ( e V ) , n ∈ N * (eV) . Kích thích để nguyên tử chuyển trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng khích thích là