Đáp án D
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y: 12Y 1s22s22p63s2 → Chọn D.
Đáp án D
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y: 12Y 1s22s22p63s2 → Chọn D.
Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau
X: 1s2 2s2 2p6 3s2 ; Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 ; T: 1s2 2s2 2p4.
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tố kim loại là
A
Y, Z, T.
B
X, Y, T.
C
X, Y, Z.
D
X, Z, T.
Nguyên tử flo có số hiệu nguyên tử là 9. Cấu hình electron của anion F- là ?
A.1s2 2s2 2p5 .
B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 .
C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 .
D.1s2 2s2 2p6
Cho cấu hình e của nguyên tử : (1) X: 1s2 2s2 2p6 3s2 ; (2)Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ; (3) T: 1s2 2s2 2p6 3s1 , (4) Q: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. X. B. Y. C.T. D. Q
7 Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của ion âm là 3s2 3p6 thì cấu hình electron của nguyên tư tạo ra ion đó có thể là
(I) 1s2 2s2 2p6 3s2 (IV) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
(II) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (V) 1s2 2s2 2p5
(III) 1s2 2s2 2p6 3s1 (VI) 1s2 2s2 2p4
Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 7 electron thuộc các phân lớp s. Hãy cho biết cấu hình đúng của X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 D. Cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.
Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. X thuộc loại nguyên tố
A. s. B. p. C.d. D. F.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 thuộc chu kì mấy
hợp chất ion A được tạo bởi các ion đều có cấu hình e 1s2 2s2 2p6. Tổng số hạt proton trong A là 30. Tìm công thức phân tử của A. Biểu diễn sự hình thành liên kết tạo nên phân tử A
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2 Z=19 Z=17 Z=24 Z=25 Z=26 Z=28 Z=29
dãy gồm các ion X+,Y-, và nguyên tử Z dều có cấu hình E là 1s2 2s2 2p6
A,Na+,cl-,Ar B,Li+,F-,Ne C,Na+,F-,Ne C k+,cl-,Ar