Z= 18 suy ra trong hạt nhân Ar có 18p và 22n (40 – 18), lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p6.
Z= 18 suy ra trong hạt nhân Ar có 18p và 22n (40 – 18), lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p6.
Câu 1: Nguyên tử X chứa đồng thời 36n, 28p, 28e?
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 2: Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: . Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
Câu 4: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 99,600%; X2 chiếm 0,063% và X3 chiếm 0,337%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 114. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X3 hai hạt. Nguyên tử khối trung bình của X 39,98526. Tính X1, X2, X3
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Hãy viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử, từ đó xác định tính chất hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau: a. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 3s2 3p4 và có số nơtron bằng số proton. b. Nguyên tử có mức năng lượng cao nhất là 4s2 và có số khối gấp hai lần số proton. c. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +32.10-19(C ), số khối bằng 40. Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tố X và Y? Cho biết nguyến tố X, Y là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao? Câu 7. Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan?
Câu 1: (3,0 điểm). Cho nguyên tử Nitơ (Z = 7).
a) Xác định số proton và số electron của nguyên tử.
b) Xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.
c) Nguyên tố Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 14N7 (99,63%) và 15N7 (0,37%). Tính nguyên tử khối trung bình của Nitơ.
nguyên tử R có tổng số hạt electron số proton số nơtron là 40 xác định số lượng hạt các loại trong nguyên tử R , viết kí hiệu nguyên tử của R
Tổng số hạt nhân trong một nguyên tử là 37. Trong đó, số hạt nhân mang điện nhiều hơn số hạt nhân không mang điện là 11. Xác định số hạt proton, neutron, electron, số khối và kí hiệu nguyên tử trên ?
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong một nguyên tử A là 16, trong một nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 180. Số proton trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử khác nhau ko quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của các nguyên tố
Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
Xác định số electron, số proton, số nơtron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4