Đáp án A
Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1
Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2
Đáp án A
Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1
Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 26. Vậy, cấu hình của các cation X2+ và X3+ sẽ là:
A. [Ar]4s24p4 và [Ar]4s24p3 B. [Ar]3d44s2 và [Ar]3d34s2
C. [Ar]3d64s0 và [Ar]3d54s0 D. [Ar]3d64s0 và [Ar]3d34s2
Câu 21. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp (nguyên tố nhóm B) trong Bảng tuần hoàn?
A. [He] 2s2 2p4. B. [Ne] 3s2. C. [Ar] 4s1. D. [Ar] 3d6 4s2.
Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử A là 87 hạt. Số hạt mang điện gấp
1,807 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron thu gọn của nguyên tử A là
A. [Ar]3d84s2
.B. [Ar]4s2,3d8
C.[Ar]4s2.
D.[Ar]3d104s24p4
dãy gồm các ion X+,Y-, và nguyên tử Z dều có cấu hình E là 1s2 2s2 2p6
A,Na+,cl-,Ar B,Li+,F-,Ne C,Na+,F-,Ne C k+,cl-,Ar
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar] 4 s 2 và nguyên tử B là [Ne] 3 s 2 3 p 5 .
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp này là
A. AB 2 , ion. B. AB, ion.
C. A 2 B , cộng hoá trị. D. A 2 B 3 , kim loại.
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B.[Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.