Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hiđro của R là
A. R 2 O 5 v à R H .
B. R O 2 v à R H 4 .
C. R 2 O 7 v à R H .
D. R O 3 v à R H 2 .
Nguyên tố A ở nhóm IVA, hợp chất khí với hidro là B, tỉ khối của B so với H2 là 8. Xác định A và công thức oxit cao nhất của A
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
A. R2O5 và RH
B. RO2và RH4
C. R2O7 và RH
D. RO3 và RH2
Nguyên tố R thuộc nhóm A, nguyên tố R có công thức oxit cao nhất R2O7, công thức hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro là :
A. RH
B. RH2
C. RH3.
D. RH4.
X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 mL dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X.
A. Cl
B. Na
C. K
D. Br
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Trong hợp chất oxit cao nhất của X có 38,8% khối lượng X. Khi cho 6,72 lít (đktc) hợp chất khí với hiđro của X vào 100 ml nước thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Câu 10. Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Trong hợp chất oxit cao nhất của X có 38,8% khối lượng X. Khi cho 6,72 lít (đktc) hợp chất khí với hiđro của X vào 100 ml nước thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Một nguyên tố tạo được với hiđro hợp chất khí có công thức RHn và oxit cao nhất R2Om trong đó n : m =3 : 5. Tỉ lệ phân tử khối của hai hợp chất này là 1:4,18. Nguyên tố R là: A. PhotphoB. SelenC. Lưu huỳnhD. Nitơ
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức tổng quát là RH 4 , oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. cacbon. B. chì. C. thiếc. D. silic