Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là A liên kết với T, G liên kết với X
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là A liên kết với T, G liên kết với X
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit
A. A liên kết với U; G liên kết với X
B. A liên kết với T; G liên kết với X
C. A liên kết với X; G liên kết với T
D. A liên kết với U; T liên kết với X
Một đoạn ADN có 2520 liên kết hydro giữa các base của hai mạch, phân tử này sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp sợi ARN theo nguyên tắc bổ sung, Amạch khuôn liên kết với UARN; Tmạch khuôn liên kết với AARN; Gmạch khuôn liên kết với XARN và Xmạch khuôn liên kết với GARN. Biết rằng, trên phân tử ARN tạo ra có hiệu số giữa ribonucleotide loại G và U bằng 40% và hiệu số giữa ribonucleotide loại X và A bằng 20% số ribonucleotide của toàn mạch. Nếu mạch khuôn của phân tử ADN có 45 nucleotide loại A thì số lượng từng loại ribonucleotide A, U, G, X của ARN lần lượt là:
A. 135, 45, 315, 405
B. 135, 45, 405, 315
C. 45, 135, 405, 315
D. 207, 90, 810, 630
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.
II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.
III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, ch ỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). S ự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). T ự nhân đôi của ADN sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. 3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
Một gen dài 0,51µm, có tích giữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết
(2) A = T = 20%, G = X = 30%
(3) Nếu A>G, tổng liên kết hidro của gen là 3600 liên kết
(4) Khối lượng của gen là 900000 đvC
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. (3)
B. (1), (3), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
Khi nói đến những điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
II. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
III. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit.
IV. Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại
axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit
là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi
pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của
phân tử tARN và rARN.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3