Đáp án: C
Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với thành bình, bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình, rất nhiều phân tử va chạm với thành bình tạo nên một lực đẩy vào thành bình. Lực này tạo ra áp suất của khí lên thành bình.
Đáp án: C
Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với thành bình, bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình, rất nhiều phân tử va chạm với thành bình tạo nên một lực đẩy vào thành bình. Lực này tạo ra áp suất của khí lên thành bình.
Một bình kín được ngăn bởi một vách xốp làm hai phần có thể tích bằng nhau. Ban đầu ngăn bên phải chứa hỗn hợp của hai chất khí A và B, khối lượng mol của cúng lần lượt là ,
áp suất toàn phần là p . Ngăn bên trái là chân không. Vách xốp chỉ cho khí A đi qua do khuếch tán. Sau khi khuếch tán dẫn đến trạng thái dừng, áp suất toàn phần ở ngăn bên phải là
. Hai chất A, B không có phản ứng hoá học với nhau. Tính áp suất riêng phần ban đầu của từng chất khí và tỉ số khối lượng của hai chất trong bình (quá trình khuếch tan khí A qua vách xốp là đẳng nhiệt).
Áp dụng hằng số: A là hiđrô , B là argon
A.
B.
C.
D.
Hãy dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích tại sao chất khí gây áp suất lên thành bình và tại sao áp suất này lại tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí.
Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127 ° C áp suất khí trong bình là 16,6.105N/ m 2 . Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Nitơ
C. Hêli
D. Hidrô
Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127 ° C . C áp suất khí trong bình là 16 , 62 . 10 5 N / m 2 . Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Nitơ
C. Hêli
D. Hidrô
Có 14g chất khí lí tưởng đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đung nóng đến 127 ° C , áp suất trong bình là 16,62. 10 5 Pa. Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Hiđrô
C. Hêli
D. Nitơ
Cho một bình chưa không khí, một phân tử khí có khối lượng 4,65.10-26kg đang bay với vận tốc 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Một bình kín chứa N = 3 , 01 . 10 23 phân tử khí heli.
a/ Tính khối lượng khí Heli chứa trong bình.
b/ Biết nhiệt độ khí là 0 ∘ C và áp suất khí trong bình là 1atm ( 1 , 013 . 10 5 Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Cho một bình chứa không khí, một phân tử khí có khối lượng 4 , 65 . 10 - 26 kg đang bay với vận tốc 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
A. - 5 , 58 . 10 - 23 N . s
B. - 4 , 58 . 10 - 23 N . s
C. - 3 , 58 . 10 - 23 N . s
D. - 2 , 58 . 10 - 23 N . s
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất của chất khí là:
A. chất khí thường được đựng trong bình kín
B. chất khí thường có thể tích lớn
C. các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình
D. chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ