Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là
A. Ribônuclêôtit
B. Axitnuclêic
C. Axit amin
D. Các nuclêôtit
Mạch ARN có chứa 30 nuclêôtit sẽ tổng hợp được phân tử Prôtêin chứa bao nhiêu axit amin?
A.
30 axit amin.
B.
10 axit amin.
C.
1 axit amin.
D.
3 axit amin.
Phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 3:1:4:2 trong đó có 600 ribônuclêôtit loại G. Quá trình tổng hợp các phân tử MARN của một gen dã cần môi trường nội bào cung cấp 750 ribônuclêôtit loại U. Xác dịnh: 1/ Số phân tử MARN dược tổng hợp. 21 Số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cần phải cung cấp cho quá trình trên.
Biết:
1- Các deoxyribonucleotit tự do trong môi trường nội bào.
2- Các ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào.
3- Các axit amin tự do trong môi trường nội bào.
4- Enzyme ADN-polymeraza.
5- Enzyme ARN-polymeraza.
6- mARN.
7- tARN.
8- rARN.
9- khuôn mẫu ADN.
10-khuôn mẫu mARN.
Các thành phần tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là:
A. 1 - 4 - 9
B. 2 - 5 - 10
C. 3 - 6 - 7 - 8 - 10
D. 2 - 5 - 9
một đoạn MARN có trình tự các nucleotit:
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì thì môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:
_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào
b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?
c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.
Các thành phần tham gia quá trình tổng hợp Protein (chuỗi axit amin) là gì?
Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin bắt đầu từ axit amin nào và tương ứng với các nucleotit nào trên mạch ARN?
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A. 7 và 1792.
B. 7 và 1764.
C. 6 và 882.
D. 6 và 896.
Một đoạn ARN có cấu trúc như sau: -A-U-G-G-A-X-G-A-U-X-G-U-X-A-X- a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp trên đoạn ARN nói trên ? b. Nếu đoạn ARN trên tổng hợp nên prôtêin thì chuỗi axit amin hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin ? c. Nếu đoạn gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu?