Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật.
A. 3
B. 7
C. 4
D. 5
Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai
A. Có khả năng thích nghi cao với môi trường
B. Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình
C. Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc
D. Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4D. 4
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. nhân bản vô tính.
B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai giữa các giống.
D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. nhân bản vô tính
B. gây đột biến bằng cônsixin
C. lai giữa các giống
D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng
Khi nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Tiến hóa gồm 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn với ranh giới là sự hình thành loài mới.
II. Quần thể được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở.
III. Nguồn biến dị sơ cấp bao gồm đột biến và các biến dị tổ hợp.
IV. Khi không xảy ra biến dị di truyền, tiến hóa vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm hơn
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.
a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.
c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.
II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.
Phương án đúng là:
A. Ia – IIb – IIIc
B. IIIa – Ib – IIc
C. IIIa – IIb – Ia
D. IIa – IIIb – Ic
Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến dị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.
5. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật
1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lại tế bào sinh dưỡng
3. Tạo giống nhờ công nghệ gen 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1