Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Gọi số phần thưởng được chia nhiều nhất là a
Ta có: 374⋮ a; 68 ⋮a; 918⋮a ⇒ a∈ ƯCLN(372; 68;918)
Vì 372= 22. 3.31
68= 22. 17
918= 2.33.17
⇒ ƯCLN(372;68;918)=a= 2
Vậy có thể chia nhiều nhất là 2 phần thưởng. Khi đó số vở ở mỗi phần thưởng là : 374:2= 187 ( quyển)
Số Thước ở mỗi phần thưởng là: 68:2 = 34 (cái)
Số nhãn vở ở mỗi phần thưởng là: 918:2 = 459( cái)
Đáp số: 2 Hàng
187 quyển vở
34 cái
459 cái
người ta muốn chia 336 quyển vở 54 cái trước và 504 nhãn vở gấp phần thưởng như nhau Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở thước nhãn vở
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )