- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại. Thí dụ : 2Fe + 3 Cl 2 → 2Fe Cl 3
- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro elorua.
- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại. Thí dụ : 2Fe + 3 Cl 2 → 2Fe Cl 3
- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro elorua.
Làm thế nào để so sánh độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim ? Cho thí dụ minh hoạ.
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Cho các kim loại sau :kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.
Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. oxi và kim loại
B. hiđro và oxi
C. kim loại và hiđro
D. cả oxi, kim loại và hiđro
Khi cho khí clo tác dụng với kim loại, em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của nguyên tố clo. Cho thí dụ minh hoạ.
Cho các kim loại sau : kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.
Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.
Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học
A. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo
B. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh và flo
C. yếu hơn flo, lưu huỳnh nhưng mạnh hơn brom
D. yếu hơn flo, photpho và brom
Nêu tính chất hoá học chung và riêng của clo và các phi kim thông thường. Mỗi tchh cho 2 ví dụ