Việc Nhà nước ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và quy định không sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con có trái với nguyên tắc công dân bình đẳng trong lao động không? Vì sao?
Những người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi thuộc nội dung bình đẳng về?
A.Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B.Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D.Cả A,B,C.
Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty z đã thực hiện đủng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ.
B. Thực hiện quyền lạo động,
C. Thay đổi nhân sự.
D. Tuyển dụng chuyên gia.
Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty z. Vì anh A có trỉnh độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hon anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty z đã thực hiện đúng nội đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Nâng cao trình độ.
B. Thực hiện quyền lao động.
C. Thay đổi nhân sự.
D. Tuyển dụng chuyện gia.
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
việc nhà nước ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và quy định không sử dụng lao động nữ vào các lao động nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con có trái với nguyên tắc công dân bình đẳng trong lao động không? Vì sao?
Câu 41: Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng
A. trong nội bộ người lao động. B. trong đào tạo chuyên gia.
C. giữa lao động nam và lao động nữ. D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.
Câu 42: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A.việc làm. B. kinh doanh. C. xã hội. D. lao động.
Câu 43: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo qui định pháp luật.Đó là quyền bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. thực hiện pháp luật.
C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm trước tòa án.
Câu 44: Anh Cường có trình độ chuyên môn cao hơn anh Dũng nên được sắp xếp vào làm công việc lương cao hơn anh Dũng. Vậy giữa anh Cường và anh Dũng có quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A.Trong thực hiện quyền lao động.
B. Trong lao động.
C. Trong tìm kiếm việc làm.
D. Bình đẳng giữa những người lao động.
Câu 45: Nhà nước có chính sách ưu đãi, xét giảm thuế đối với những doanh nghiệp nào dưới đây?
A.Có nhiều lao động làm việc.
B. Có ý thức bảo vệ môi trường.
C. Sử dụng nhiều lao động nam.
D. Sử dụng nhiều lao động nữ.
Câu 46: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong các
A. hoạt động nhập khẩu. B. quan hệ ngoại giao.
C. hoạt động xuất khẩu. D. quan hệ kinh tế.
Câu 47: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A.chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh.
Câu 48: Nội dung nào sau đây không thuộc bình đằng trong hôn nhân và gia đình?
A.Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
B.B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cô, chú và cháu.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
Câu 49: Ông Minh giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh Tâm. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh Tâm tìm cách trả thù giám đốc Minh, phát hiện việc làm của chồng mình, chị Liên đã can ngăn nhưng anh Tâm vẫn thuê Xuân đánh trọng thương giám đốc. Anh Tâm bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A.Quyền lao động.
B. Tìm kiếm việc làm.
C. Hợp đồng lao động.
D. Lao động nam và nữ.
Câu 50: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không cần lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các con.
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. làm việc theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.