- Các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài đó là:
+ Cháu vỗ tay hoan hô :
“Ông thua cháu, ông nhỉ !”
+ Bế cháu ông thủ thỉ :
“Cháu khỏe hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”
- Các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài đó là:
+ Cháu vỗ tay hoan hô :
“Ông thua cháu, ông nhỉ !”
+ Bế cháu ông thủ thỉ :
“Cháu khỏe hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”
Điền vào ☐ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết ☐ Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ☐
Cậu bé đáp :
- Dạ có ☐ Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".
Gợi ý: Em đọc kĩ các câu trước ô trống để xác định đó là câu kể hay câu hỏi để điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Nghe – viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)
? Tìm các dấu câu trong bài chính tả.
Nghe – viết : Gió
? Tìm các chữ bắt đầu bằng r, gi, d (hoặc các chữ có dấu hỏi, dấu ngã) trong bài chính tả.
Nghe – viết : Quà của bố (từ Bố đi câu về … đến cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.)
? Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết thế nào ?
? Câu nào có dấu hai chấm ?
Nghe – viết : Ngôi trường mới (từ Dưới mái trường mới… đến hết)
? Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.
Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp :
Thỏ thẻ
Hôm nào ông có khách
Để cháu đun nước cho
Nhưng cái siêu nó to
Cháu nhờ ông xách nhé !
Cháu ra sân rút rạ
Ông phải ôm vào cơ
Ngọn lửa nó bùng to
Cháu nhờ ông dập bớt
Khói nó chui ra bếp
Ông thổi hết khói đi
Ông cười xoà : “Thế thì
Lấy ai ngồi tiếp khách ?”
Tập chép : Bà cháu (từ Hai anh em cùng nói… đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.)
Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tau ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
? - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
Đọc bài sau :
Gọi điện
Hoa nhấc ống nghe lên và nhấn số. Một tiếng “tút…” kéo dài. Chưa có ai nhấc máy. Lại một tiếng “tút…” nữa. Khéo cả nhà đi vắng thì gay. Tới tiếng “tút…” thứ tư mới có người nhấc máy. Hoa thở phào nhẹ nhõm. Buổi sáng, em đã gọi cho Oanh hai lần, nhưng cả hai lần máy bận, cứ “ tút, tút” liên tục… Đầu dây có tiếng đàn ông :
- A lô ! Tôi, Tuấn, nghe đây.
Chắc là bố bạn Oanh. Hoa lên tiếng :
- Cháu chào bác. Cháu là Hoa, bạn của Oanh. Bác làm ơn cho cháu gặp Oanh ạ !
- Cháu chờ chút nhé !
- Cháu cảm ơn bác.
a) Sắp xếp lại các thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
b) Em hiểu tín hiệu sau nói điều gì ?
c) Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
Tập chép: Người thầy cũ (từ Dũng xúc động nhìn theo … đến không bao giờ mắc lại nữa)
? Bài chính tả có mấy câu ?
? Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
? Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:).