Hướng dẫn: Mục II, SGK/42 – 43 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Mục II, SGK/42 – 43 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là
A. công nghiệp điện lực
B. công nghiệp khai khoáng
C. công nghiệp cung cấp nước, ga, khí
D. công nghiệp chế biến.
Công nghệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì (năm 2004)?
A. 62,0%.
B. 73,1%.
C. 84,2%.
D. 95,4%.
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp dệt – may.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp điện lực.
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng
B. công nghiệp dệt – may
C. công nghiệp chế biến
D. công nghiệp điện lực. công nghiệp điện lực
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt – may.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp điện lực.
Ngành công nghiệp chế tạo chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu?
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Ngành công nghiệp chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là
A. công nghiệp chế tạo
B. sản xuất điện tử
C. dệt may- da giày
D. chế biến thực phẩm
Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì
1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt
2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản
3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…
4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.
Số phương án thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu
A. Công nghiệp chế tạo
B. Công nghiệp sản xuất điện tử
C. Công nghiệp xây dựng
D. Công nghiệp dệt