Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :
A. Zn.
B. Fe.
C. Al.
D. Ni.
2.Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 đktc thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:
Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Kim loại đã dùng là:
A. Mg
B. Al
C. Cu
D. Zn
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam