\(m_{tăng}=57,6-56=1,6\left(g\right)=m_{Ag}\)
\(Fe+2AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Delta m=1,6=n_{Ag}\cdot108-0,5n_{Ag}\cdot56\\ n_{Ag}=0,02\\ m_{Ag}=2,16g\)
\(m_{tăng}=57,6-56=1,6\left(g\right)=m_{Ag}\)
\(Fe+2AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Delta m=1,6=n_{Ag}\cdot108-0,5n_{Ag}\cdot56\\ n_{Ag}=0,02\\ m_{Ag}=2,16g\)
Những thanh kim loại M(II) vào dd cuso4 sau một thời gian lấy thanh M ra rửa nhẹ làm khô cân thấy khối lượng thanh M giảm 0,24 (g). Củng thanh M trên cho vào dd agno3 sau một thời gian lấy thanh M ra lấy thanh M ra rửa nhẹ làm khô lấy thanh M ra cân thấy khối lượng thanh M tăng 0,52 (g) . xác định kim loại M .biết khi tác dụng 2 dd muối trên thì lượng M tham gia phản ứng dống nhau
Một muối được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 có dư thì được 2,87 gam kết tủa.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt tăng lên 0,08 gam.
Tìm công thức phân tử của muối.
Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO2 (đktc). Tính m?
A.56g
B.22,4g
C. 11,2g
D.25,3g
Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO2 (đktc). Tính m?
A.56g
B.22,4g
C. 11,2g
D.25,3g
Ngâm một lá đồng vào 340 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi tất cả bạc bị đẩy ra khỏi dung dịch AgNO3 và bám hết vào lá đồng, thì khối lượng lá đồng tăng lên 38%. Xác định khối lượng lá đồng ban đầu.
Ngâm 1 thành kẽm có khối lượng là 50 (g) vào V(ml) hỗn hợp cuso4 1M, agno3 4M sau khi kẽm ko tan được nữa lấy lá kẽm ra rửa nhẹ làm khô còn thấy khối lượng lá kẽm là 52,92g. Tính V
Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Bài 5: Cho a gam dung dịch H2SO4 98% tác dụng với b gam NaCl tinh thể trong bình cầu đun nóng, sau phản ứng đem cân lượng chất có trong bình cầu thấy khối lượng là (a + b – 14,6) gam. Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra? Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng tại điều kiện thường ( 250C, 1atm)? Hoà tan lượng khí sinh ra vào m gam dung dịch HCl 20%, sau đó thu được dung dịch mới có nồng độ 25%. Tính m? bạn nào giúp m vs ạ, m đag cần gấppp
Hòa tan hoàn toàn 5,91 gam NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a mol/l, thu được 11,38 gam kết tủa. Cho miếng kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam. Giá trị của a là:
A. 0,85
B. 0,5
C. 0,775
D. 0,7