Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngânn

Nêu quy tắc thêm"s/es"trong tiếng anh

Nguyễn Đặng Quỳnh Anh
17 tháng 8 2018 lúc 20:16

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
phan thi hong nhung
17 tháng 8 2018 lúc 20:17

nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es

còn lại thì thêm s nhé

Bangtan Boys
17 tháng 8 2018 lúc 20:17

1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).

2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).

Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.

I. Quy tắc chung:

-  Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...

II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:

 1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.

Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông  Chạy Xe SH Zậy.

Ex: go - goes               fix - fixes                     miss - misses                     watch - watches

2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.

Ex: study - studies                                          carry - carries

Nhưng: say/sei/- says/sez/                             obey - obeys

- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm ểu oải) nên thêm -S bình thường.

-Duongg Lee (Dii)
17 tháng 8 2018 lúc 20:19

thêm es vào trường hợp có chữ cái tận cùng là : o , s , ss , ch , x , sh , z

trường hợp có y tận cùng như fly biến đổi thành flies đổi y thành i rồi thêm es 

còn trường hợp như shy thì thêm s bình thường 

cho mk nếu thấy đúng 

hok tốt~

thanks

Nguyễn Đặng Quỳnh Anh
17 tháng 8 2018 lúc 20:19

1/ Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

2/ Thường thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.

3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es (es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ies

🖤_Ma_Vương_🖤
17 tháng 8 2018 lúc 21:29

Trả lời :

Cách thêm “S”/"ES” và cách đọc:

- Thêm "es‟ vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH, Z (teach – teaches)

- Thêm "es‟ vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH, Z (box – boxes)

- Các động từ và danh từ tận cùng bằng "y‟, nếu trước "y‟ là phụ âm thì ta đổi "y‟

thành "i‟ rồi thêm "es‟ (study – studies), nếu trƣớc "y‟ là nguyên âm thì chỉ cần thêm

"s‟ (play – plays)

- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm "es‟ (tomato –

tomatoes), nếu trước O là nguyên âm thì chỉ cần thêm "s‟(radio – radios)

- Một số danh từ tận cùng bằng "f‟ hoặc "fe‟ : calf, half, knife, leaf, life, loaf,

self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi "f‟ hoặc

"fe‟ rồi thêm vào "ves‟

*Notes*: Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese,

foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna –

alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum –

curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon –

phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases,

crisis – crises; sheep – sheep, deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft,

works – works, means – means, series – series, species – species, barracks –

barracks…

*** The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)

Có 3 cách phát âm như sau:

- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/

Units   /'ju:nits/                                                      Stops   /stɒps/                                                   Topics   /'tɒpiks/

Laughes   /lɑ:fs/                                                    Breathes   /bri:ðs/

- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thƣờng có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Classes    /klɑ:siz/                                                 washes    /wɒ∫iz/

Watches   /wɒt∫iz/                                                Changes   /t∫eindʒiz/

- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Plays   /pleiz/                                                       Bags   /bægz/                                                    speeds   /spi:dz/

#SkyTran ^^


Các câu hỏi tương tự
Lê Minh Nhật
Xem chi tiết
Ai thích tui
Xem chi tiết
mikenko
Xem chi tiết
Lê Đức Duy
Xem chi tiết
Khánh Vy
Xem chi tiết
Nhật Hạ
Xem chi tiết
Nguyễn Mai Khanh
Xem chi tiết
Nguyễn Huy Hoàng
Xem chi tiết
Phí Nhật Vy
Xem chi tiết