Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es
còn lại thì thêm s nhé
1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).
2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).
Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.
I. Quy tắc chung:
- Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...
II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:
1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.
* Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông Chạy Xe SH Zậy.
Ex: go - goes fix - fixes miss - misses watch - watches
2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.
Ex: study - studies carry - carries
* Nhưng: say/sei/- says/sez/ obey - obeys
- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm ểu oải) nên thêm -S bình thường.
thêm es vào trường hợp có chữ cái tận cùng là : o , s , ss , ch , x , sh , z
trường hợp có y tận cùng như fly biến đổi thành flies đổi y thành i rồi thêm es
còn trường hợp như shy thì thêm s bình thường
cho mk nếu thấy đúng
hok tốt~
thanks
1/ Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.
2/ Thường thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.
3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es (es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )
4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ies
Trả lời :
Cách thêm “S”/"ES” và cách đọc:
- Thêm "es‟ vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH, Z (teach – teaches)
- Thêm "es‟ vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH, Z (box – boxes)
- Các động từ và danh từ tận cùng bằng "y‟, nếu trước "y‟ là phụ âm thì ta đổi "y‟
thành "i‟ rồi thêm "es‟ (study – studies), nếu trƣớc "y‟ là nguyên âm thì chỉ cần thêm
"s‟ (play – plays)
- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm "es‟ (tomato –
tomatoes), nếu trước O là nguyên âm thì chỉ cần thêm "s‟(radio – radios)
- Một số danh từ tận cùng bằng "f‟ hoặc "fe‟ : calf, half, knife, leaf, life, loaf,
self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi "f‟ hoặc
"fe‟ rồi thêm vào "ves‟
*Notes*: Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:
man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese,
foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna –
alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum –
curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon –
phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases,
crisis – crises; sheep – sheep, deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft,
works – works, means – means, series – series, species – species, barracks –
barracks…
*** The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
Có 3 cách phát âm như sau:
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/
Units /'ju:nits/ Stops /stɒps/ Topics /'tɒpiks/
Laughes /lɑ:fs/ Breathes /bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thƣờng có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Classes /klɑ:siz/ washes /wɒ∫iz/
Watches /wɒt∫iz/ Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Plays /pleiz/ Bags /bægz/ speeds /spi:dz/
#SkyTran ^^