* Phạm vi,giới hạn,vị trí địa lí
-Khoảng từ vòng Cực Bắc đến Ccực Nam
-Gồm ;lục địa nam cực;các đảo ven lục địa
-Tiếp giáp:Đại Tây Dương,Thái Bình Dương,Ấn Độ Dương
-Diện tích: 14,1 triệu km2
*Khí hậu
-Nhiệt độ trung bình :dưới 0 độ C,cực lạnh của thế giới
-Gió : mạnh nhất thế giới
* Địa hình ,địa lí khoáng sản
-Địa hình:Cao nguyên băng khổng lồ
-Khoáng sản:Dầu,than,sắt
-Sinh vật:
+thực vật :0 có vì quá lạnh
+động vật:phong phú(chim cánh cụt..........)
+con người :châu lục lạnh nhất phát hiện muộn nhất thế giới,chỉ có các nhà khoa học đến
Tick nha
phạm vi, giới hạn ,vị trí địa lí
-khoảng từ vòng cực nam đến vòng cực bắc
-gồm:gồm lục địa nam cực
+gồm đảo ven lục địa
-giáp :TBD,BBD,ADD
-diện tích :14,1 triệu km vuông
khi hậu
-nhiệt độ truung bình:dưới 0 độ C(cực lạnh của trái đất )
-gió mạnh nhất thế giới
địa hình,khoáng sản sinh vật
-địa hình :cao nguyên băng khổng lồ
-khoáng sản :dầu mỏ ,than đá ,sắt
-sinh vật :thực vật ko có
+động vật phông phú
+CN: châu lục phát hiện muộn nhất
+CN :chỉ có các nhà khoa học đến nghiên cứu
CHÚC BẠN HỌC TỐT(tick nha)
-Vị trí: Từ vòng cực Nam đến cực Nam.
-Giới hạn: gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
-Diện tích: 14,1 triệu km2.
– Khí hậu rất giá lạnh – được coi là “cực lạnh” của thế giới.
– Nhiệt độ quanh năm dưới 0oC.
– Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60km/giờ.
+ Địa hình: Toàn bộ lục địa bị băng phủ, tạo thành cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình trên 2000m.
– Thể tích băng lên tới trên 35 triệu km3.
+ Sinh vật: Thực vật không thể tồn tại. Động vật khá phong phú với các loài có khả năng chống chịu với giá lạnh như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh và các loài chim biển sống ở ven lục địa.
+ Khoáng sản: Khoáng sản: giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên.