- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần:
CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 \(\downarrow\)+ 2NaCl
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần:
CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 \(\downarrow\)+ 2NaCl
Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH, thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư.
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào ống nghiệm chứa dd NaOH và vài giọt phenolphtalein.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn.
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước vôi trong (Calcium hydroxide)
2. cho dung dịch sodium hydroxide NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) cloride Cucl2
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra:
a) Cho lá Fe vào dung dịch CuSO4
b) Cho từ từ dung dịch NaOH vào Cu(NO3)2
c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 sau đó nhỏ dung dịch HCl vào
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra:
a) Cho lá Fe vào dung dịch CuSO4
b) Cho từ từ dung dịch NaOH vào Cu(NO3)2
c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 sau đó nhỏ dung dịch HCl vào
Câu 1: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi: Cho dây sắt vào dung dịch axit HCl dư, thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng, sau đó để một thời gian ngoài không khí.
2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Câu 1 (2 điểm): Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2? 2) Cho ít dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đó?
nêu hiện tượng viết pthh xảy ra cho mẫu p2o5 vào cốc đựng nước dư , khuấy đều sau đó cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào cho đến khi ngừng thoát khí ,nhỏ tiếp vài giọi dung dịch AgNO3 vào
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi: a) Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3 b) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH c) Cho bari vào dung dịch CuSO