Nếu hàm số y = a x 2 + b x + x có a > 0 , b < 0 , c < 0 thì đồ thị của nó có dạng nào trong các hình sau?
Cho hàm số y=\(ax^2+bx+c\) (a≠0) có đồ thị (P).Biết đồ thị của hàm số có đỉnh I(1;1) và đi qua điểm A(2;3). Tính tổng S=a2+b2+c2
A.3 B.4 C.29 D.1
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 3 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; −1). Tính tổng S = a + b + c.
A. S = -1
B. S = 4
C. S = - 4
D. S = 2
cho hàm số y = ax^2 + bx + c(a khác 0). tìm a, b, c biết hàm số đó có gtln = 5 khi x = -2 và đồ thị đi qua M(1;-1)
Đồ thị (P) của hàm số y=x²+bx+c . Xác định b, c biết (P) đi qua A(-2 ;2) và B(0 ;5)
Cho phương trình của (P): y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) biết rằng hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm A (2; 0), B (−2; −8). Tình tổng a 2 + b 2 + c 2
A. a 2 + b 2 + c 2 = 3
B. a 2 + b 2 + c 2 = 29 16
C. a 2 + b 2 + c 2 = 48 29
D. a 2 + b 2 + c 2 = 5 a 2 + b 2 + c 2 = 209 16
Đồ thị hàm số y = f ( x ) = a x 2 + b x + c được cho trong hình 47. Kí hiệu Δ = b 2 - 4 a c là biệt số của f(x). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. a, b trái dấu
B. f(x) ≤ 0, ∀x
C. a < 0, c < 0
D. Δ = 0, a < 0
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; 6). Tính tích P = abc.
A. P = -6
B. P = 6
C. P = -3
D. P = 32
a. Xét dấu của biểu thức f(x) = 2x(x+2)-(x+2)(x+1)
b. Lập bảng biến thiên và vẽ trong cùng một hệ tọa độ vuông góc đồ thị của các hàm số : y = 2x(x+2) ( C1 ) và y = (x+2)(x+1)(C2)
Tính tọa độ giao điểm A và B của (C1) và (C2).
c. Tính các hệ số a, b, c để hàm số y = ax2 + bx + c có giá trị lớn nhất bằng 8 và độ thị của nó đi qua A và B.