Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là:
A. 4,2 kg; 200
B. 5,6 kg; 100
C. 8,4 kg; 50
D. 2,8 kg; 100
Nếu đốt cháy hết m(g) PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là ?
A. 2,8kg; 100
B. 5,6kg; 100
C. 8,4kg, 50
D. 4,2kg; 200
Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 3,9
C. 6,7
D. 7,1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp este gồm metyl axetat và etyl fomat cần đủ 15,68 lít khí oxi (đktc). Giá trị của m là
A. 14,8
B. 22,2
C. 7,4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.
Cho hỗn hợp X gồm glucozơ và một tripeptit mạch hở cấu tạo từ một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH trong đó nguyên tố oxi chiếm 32,57% khối lượng hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 79,632 lít oxi (đktc) còn nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm m gam amino axit và 2m gam đipeptit mạch hở tương ứng với tripeptit trên thì cần 20,16 lít oxi (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,8
B. 6,7
C. 5,8
D. 9,3
Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 12,1.
C. 6,7
D. 5,6.