$nSO_3 + H_2SO_4 \to H_2SO_4.nSO_3$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 1(mol)$
$\Rightarrow n = 1$
Vậy công thức của oleum là $H_2SO_3.SO_3$
$nSO_3 + H_2SO_4 \to H_2SO_4.nSO_3$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 1(mol)$
$\Rightarrow n = 1$
Vậy công thức của oleum là $H_2SO_3.SO_3$
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào 180 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được oleum có công thức H2SO4.3SO3. Xác định giá trị m.
H2SO4 nguyên chất có khả năng hấp thụ SO3 tạo oleum theo phương trình sau:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (oleum)
Hòa tan 50,7 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước, thu được 98 gam dung dịch H2SO4 60%. Xác định giá trị n.
H2SO4 nguyên chất có khả năng hấp thụ SO3 tạo oleum theo phương trình sau:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (oleum)
Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.
Câu 1 ) Hoà tan 1 mol oleum H2SO4 . SO3 thu được dung dịch H2SO4 3% . Xác định nồng độ phần trăm H2SO4 đem dùng
Câu 2) Một loại H2SO4 bán trên thị trường 40%. Cho lượng axit trên tác dụng với 26,5% Na2CO3 vừa đủ. Biết H% 70%. Tính khối lượng axit cần dùng
(mình cần gấp ạ><)
1)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
2)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 hoặc 1,5a mol CO2 vào dung dịch có 2,5 mol Ca(OH)2 thì đều thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 hoặc 1,5a mol CO2 vào dung dịch có 2,5 mol Ca(OH)2 thì đều thu được m gam kết tủa. Tính a và m?
A là hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) A không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hòa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Tính khoảng khối lượng kết tủa thu được khi hấp thụ hoàn toàn a mol CO2 vào dung dịch có 0,3 mol Ca(OH)2 biết 0,15 mol ≤ a ≤ 0,25 mol.