Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn
⇒ Đáp án D
Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn
⇒ Đáp án D
I. Khoanh vào đáp án đúng..
1. Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố đó là:
A. Phương và chiều B. Độ lớn, phương và chiều
C. Điểm đặt, phương và chiều D. Điểm đặt, phương và chiều, độ lớn
2. .Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
3. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ?
A. Nam đứng yên so với mặt đường. B. Nam chuyển động so với toa tàu.
C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường. D. Nam đứng yên so với toa tàu.
4. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?
A. Chuyển động của điểm trên cánh quạt đang quay ổn định. C..Xe lửa đang vào nhà ga
B. Quãng đường vật đi được tăng theo thời gian D. Chiếc xe đang chạy xuống dốc
5. Một người đi xe máy với vận tốc 40km/h trong thời gian 2 giờ. Quãng đường người đó đi được là:
A. 20km | B. 80m | C. 80km | D. 42km |
6. Một Xe đạp chuyển động đều trên một đoạn đường dài 25km trong 2h. Vận tốc của Xe đạp là
A. 0,08 km/h. B. 12,5 km/h. C. 50 km/h. D. 25 km/h.
7. Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường
8. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe
A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc
C .Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
9. Nếu đang chạy mà bị vấp thì Người sẽ:
A. Ngã sang trái B. Ngã sang phải C. Ngã về phía trước D. Ngã về phía sau
10. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn
11. 0000Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. Chuyển động thẳng. B. Chuyển động tròn. C. Chuyển động cong.
D. Chuyển động phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
12. Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp. | B. Quãng đường đi của xe đạp |
C. Chuyển động đều của xe đạp | D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km. |
Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:
F 1 → có: điểm đặt A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên;cường độ 10N;
F 2 → có: điểm đặt A; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ 20N;
F 3 → có: điểm đặt A; phương tạo với F 1 → ; F 2 → các góc bằng nhau và bằng 45o; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N.
Bài 7: Biểu diễn lực có các đặc điểm sau:
+ Lực kéo tác dụng lên vật có điểm đặt là A, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải, độ lớn của lực là 25N (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
+ Lực kéo tác dụng lên vật có điểm đặt là B, phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 450, chiều hướng lên trên, độ lớn của lực là 25N (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
+ Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg, tỉ xích 1cm ứng với 50N.
hãy biểu diễn một lực kéo tác dụng lên vật có điểm đặt tại A , độ lớn 1200N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và tỉ xích 1cm ứng với 300N
hãy biểu diễn (bằng hình vẽ) véc tơ lực sau: lực tác dụng vào vật có điểm đặt B, phương nằn ngang, chiều từ phải qua trái, độ lớn 30N (tỉ xích 1cm ứng với 15N)
Một khúc gỗ đặt trên mặt bàn nằm ngang.
a/ Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên khúc gỗ theo phương ngang chiều từ trái sang phải.Biểu diễn lực đó?
b/ Một lực có độ lớn 15 N tác dụng lên khúc gỗ theo phương hợp với phương ngang một góc 300 độ chiều từ dưới lên trên.Biểu diễn lực đó
Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu và quả bóng trên hình vẽ có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N bằng các vectơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
Trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại C là.....của vật, có phương ........., chiều từ ..............,độ lớn.........N”
Mô tả lực cho ở hình vẽ dưới đây?
Lực kéo tác dụng lên vật có:
- Điểm đặt:..........
- Phương: ...........
- Chiều:..............
- Độ lớn:.............
trọng lực của một vật có khối lượng 5kg( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ) em hãy nêu điểm đặt, phương , chiều và độ lớn của trọng lực.