Đáp án A
Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào
Đáp án A
Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a) Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c) Sự phân li đồng đều của các crômatit về hai tế bào con.
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Phân biệt điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN trong tế bào cá chép
(Giúp mình ạ!)
Cho 2 hợp tử A và B. Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạp nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo các tế bào con chứa tổng số 256 NST, trong đó ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào bị rối loạn phân li xảy ra ở tất cả các cặp NST, các tế bào còn lại phân li bình thường. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của mỗi hợp tử
Gọi a là số tế bào tham gia quá trình giảm phân và 2n là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
Số thoi phân bào xuất hiện và bị phá huỷ
A. 0 và 3a
B. 3a và 0
C. 3a và 3a
D. 3a và a
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Ở người có bộ NST 2n=46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 16. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
Bài 2: Ở một loài TV có bộ NST lường bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bộ của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên
1. Tính số giao tử hình thành trong các trường hợp sau:
a. 4 tế bào sinh tinh
b. 8 tế bào sinh trứng
2. Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau:
a. Số tinh trùng hình thành là 512
b. Số thể định hướng quan sát được là 192
c. Số hợp tử tạo thàn là 64. hiệu suất thụ tinh là 50%
Bài 2: Ở một loài TV có bộ NST lường bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bộ của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên
1. Tính số giao tử hình thành trong các trường hợp sau:
a. 4 tế bào sinh tinh
b. 8 tế bào sinh trứng
2. Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau:
a. Số tinh trùng hình thành là 512
b. Số thể định hướng quan sát được là 192
c. Số hợp tử tạo thàn là 64. hiệu suất thụ tinh là 50%
Có 5 tế bào sinh dưỡng của 1 loài sinh vật lưỡng bội 2n nguyên phân một số lần bằng nhau với diễn biến như nhau đã tạo ra các tế bào con có tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi là 6080. Biết rằng trong quá trình nguyên phân, các tế bào con đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 5890 NST đơn. Hãy xác định: a. Trong mỗi tế bào con thực hiện nguyên phân có: -Bao nhiêu tâm động khi tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau? b. Trong các tế bào thực hiện lần nguyên phân cuối cùng có: -Bao nhiêu tâm động khi các tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau?