Đáp án B
+ Ta có L = 10 log I I 0 → I = I 0 10 L 10 = I 0 10 5 , 5 10 = 3 , 548 I 0
Đáp án B
+ Ta có L = 10 log I I 0 → I = I 0 10 L 10 = I 0 10 5 , 5 10 = 3 , 548 I 0
Mức cường độ của một âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn I 0 thì cường độ âm tại đó bằng
A. 25 I 0 .
B. 3,548 I 0 .
C. 3,162 I 0 .
D. 2,255 I 0 .
Mức cường độ âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn I0 thì cường độ âm tại đó bằng
A. 25 I0
B. 3,548 I0
C. 3,163 I0
D. 2,255 I0
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức :
A. L(dB) = 10lg I I 0 B. L(dB) = 10lg I 0 I
C. L(dB) = lg I 0 I D. L(dB) = lg I I 0
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 10 dB. B. 100 dB C. 20 dB. D. 50 dB.
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 - 4 w/ m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là 10 - 12 w/ m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 80 dB. B. 8 dB. C. 0,8 dB. D. 80 B.
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I 0 . Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng
A. L d B = 10 lg I I 0
B. L d B = 10 lg I 0 I
C. L d B = lg I I 0
D. L d B = lg I 0 I
Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Một âm có mức cường độ 80 dB thì cường độ âm là:
A. 10-20 W/m2.
B. 3.10-5 W/m2.
C. 10-4 W/m2.
D. 10-6 W/m2.
Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 . Một âm có mức cường độ 80 dB thì cường độ âm là
A. 10 - 20 W / m 2
B. 3 . 10 - 5 W / m 2
C. 10 - 4 W / m 2
D. 10 - 6 W / m 2
Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Một âm có mức cường độ 80 dB thì cường độ âm là:
A. 10-20 W/m2
B. 3.10-5 W/m2
C. 10-4 W/m2
D. 10-6 W/m2