Chọn đáp án B
Thấu kính phân kì đặt vật tại tiêu điểm f sẽ thu được ảnh ảo bằng một nửa vật và cách vật một khoảng bằng nửa tiêu cự → f = - 20cm
Chọn đáp án B
Thấu kính phân kì đặt vật tại tiêu điểm f sẽ thu được ảnh ảo bằng một nửa vật và cách vật một khoảng bằng nửa tiêu cự → f = - 20cm
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = - 1 3 .
B. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = -3.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = 1 3 .
D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại .
Vật sáng AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm thì cho ảnh ảo A 1 B 1 cách thấu kính 10 cm. Tỉ số chiều cao của ảnh so với chiều cao của vật bằng
A. 1/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 4/3
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Một vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, A ở trên trục chính, cho ảnh A 1 B 1 . Giữ vật cố định, dịch chuyến thấu kính một đoạn 10 cm dọc theo trục chính, ra xa vật thì cho ảnh A 2 B 2 . Biết A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 / 3 và cách A 1 B 1 một đoạn 25/3 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
A. −15cm.
B. − 10 5 cm.
C. –10cm
D. −20cm.
Một vật sáng phẳng AB cao h (cm) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng (A nằm trên trục chính), cách thấu kính một khoảng x (cm) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Cố định thấu kính, dịch vật một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. Nếu khoảng cách từ quang tâm thấu kính đến tiêu điểm chính là 20 cm thì tích hx bằng
A. 12 cm 2
B. 18 cm 2
C. 36 cm 2
D. 48 cm 2
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính khoảng là 12 cm. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là
A.-24 cm
B. 12 cm
C.-12 cm
D. 24 cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A.-15 cm
B. 15 cm
C. 20 cm
D.-20 cm
Cho một thấu kính hội tụ O 1 có tiêu cự f 1 = 40 cm và một thấu kính phân kì O 2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 . Cho d 1 = 60 cm. Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần