Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 3 s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30 m.
B. 45 m.
C. 60 m.
D. 90 m.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4s; 120m B. 8s; 240m C. 2,8s; 84m D2s; 60m
Một vật được ném từ độ cao h = 20 m theo phương chếch lên so với phương ngang góc 30 độ với vận tốc 6 m/s lấy g=10m/s2. tính độ cao cực đại của vật so với mặt đất
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 10 m / s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vec tơ v 0 , Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m / s 2 , phương trình quỹ đạo của vật là
A. y = 10 t + 5 t 2
B. y = 10t + 10t.
C. y = 0 , 05 x 2
D. y = 0 , 1 x 2
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 20 m / s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10 m / s 2 và bỏ qua sức cản của không khí. Quả bóng được ném từ độ cao
A. 60 m
B. 90 m
C. 45 m
D. 30
Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném α = 60 ° so với mặt phẳng ngang. Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 100 m. Vận tốc của vật khi ném là
A. 33 m/s
B. 50 m/s
C. 18m/s
D. 27 m/s
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 15 m / s và rơi chạm đất sau 2 s. Lấy g = 10 m / s 2 . Khi chạm đất vật đạt tốc độ
A. 25 m/s
B. 10 m/s
C. 30 m/s
D. 40 m/s
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m / s và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy g = 10 m / s 2 . Tầm xa của vật là
A. 300 m
B. 700 m
C. 500 m
D. 400 m
Một vật nhỏ được ném theo phương ngang ở độ cao h, sau 5s vật chạm đất. Vị trí chạm đất cach vị trí ném theo phương ngang 30m. Lấy 10 m/s2
1. Tính độ cao ban đầu của vật khi được ném
2. Tính tốc độ ném ban đầu của vật
3. Tính tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất