Thời gian vật chạm đất: t = 2 h g = 2.80 10 = 4 s
Đáp án: C
Thời gian vật chạm đất: t = 2 h g = 2.80 10 = 4 s
Đáp án: C
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45 0 . Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
A. 1s; 110m; 300m/s
B. 4s; 120m; 50m/s
C. 2s; 160m; 20m/s
D. 5s; 130m; 40m/s
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45 0 .
a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
b. Thời gian chuyển động của vật, vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất?
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0 . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận tốc của vật khi đó
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 ° . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất lần lượt là
A. 35,2m, 6,5m/s
B. 66,89m, 36,5m/s
C. 33,29m, 30,5m/s
D. 65,89m, 20,5m/s
Từ một đỉnh tháp cao 80m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vo = 20m/s. Lấy g = 10m/s2.Tính tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 25m/s
B. 10m/s
C. 5m/s
D. 50m/s.
Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50m so với mặt đất, lấy g = 9,8m/ s 2 . Vận tốc lúc ném là 18m/s. Tính thời gian của vật khi chạm đất
A. 3,2 s
B. 3,3 s
C. 5,4 s
D. 4,5 s
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 ° . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí lần lượt là
A. Quỹ đạo là 1 parabol, 55m, 3,73s
B. Quỹ đạo là 1 parabol, 45m, 4,73s
C. Quỹ đạo là 1 parabol, 65m, 1,73s
D. Quỹ đạo là 1 parabol, 35m, 2,73s
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4s; 120m B. 8s; 240m C. 2,8s; 84m D2s; 60m
Một người đang chơi ở đỉnh tòa nhà cao 45m cầm một vật có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20 m / s xuống đất, bỏ qua lực cản của không khí. Cho g = 10 m / s 2
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật, khoảng thời gian vật chạm đất, và khoảng cách từ nhà đến vị trí rơi
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất
c. Gọi M là điểm bất kỳ trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60 0 . Tính độ cao của vật khi đó