- Vật đổi chiểu chuyển động tại vị trí biên:
- Gia tốc của vật đang có giá trị dương khi:
- Tại thời điểm ban đầu (t = 0):
- Vật đổi chiểu chuyển động tại vị trí biên:
- Gia tốc của vật đang có giá trị dương khi:
- Tại thời điểm ban đầu (t = 0):
Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cos. Chọn gốc tính thời gian khi vật đổi chiều chuyển động và khi đó gia tốc của vật đang có giá trị dương. Pha ban đầu là
A. - π 2
B. - π 3
C. π
D. π 2
Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cos. Chọn gốc tính thời gian khi vật đổi chiều chuyển động và khi đó gia tốc của vật đang có giá trị dương. Pha ban đầu là
A. - π 2
B. - π 3
C. π
D. π 2
Hai vật dao động điều hòa cùng pha ban đầu, cùng phương và cùng thời điểm với các tần số góc lần lượt là ω1 = π/6 rad/s; ω2 = π/3 rad/s. Chọn gốc thời gian lúc hai vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất mà hai vật gặp nhau là:
A. 1s.
B. 4s.
C. 2s.
D. 8s.
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình gia tốc là a = 160cos(2πt + π/2) (cm/s2). Xác định pha dao động ban đầu của li độ vật:
A.φ = π/2 rad
B.φ = - π/3 (cm)
C.φ = -π/2 (rad)
D.φ = 0 (cm)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x=4cos(10πt+π/3) hỏi tại gốc thời gian đã chọn cho vật có trạng thái chuyển động như thế nào
Hai chất điểm thực hiện dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song nằm ngang, có gốc tọa độ nằm cùng trên một đường thẳng có phương thẳng đứng. Phương trình dao động của các chất điểm tương ứng là x1 = A1cos(πt + π/6) cm và x2 = A2cos(πt + π/2) cm (gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động). Trong quá trình dao động, khoảng cách theo phương ngang giữa hai chất điểm được biểu diễn bằng phương trình d = Acos(ωt + φ) cm. Thay đổi A1 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì:
A. φ = -π/6 rad.
B. φ = -π/3 rad.
C. φ = 0 rad.
D. φ = π rad.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1 = - π/3 rad, φ2 = π/3 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì A1 và A2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 , A 2 = 18 c m
B. A 1 = 9 , A 2 = 9 3 c m
C. A 1 = 9 3 , A 2 = 9 c m
D. A 1 = 18 , A 2 = 9 c m
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(4πt+π/2) cm, trong đó t đo bằng s. Khoảng thời gian trong một chu kì đầu tiên vân tốc và li độ đồng thời nhận giá trị dương là
A. 0,375s < t < 0,5s.
B. 0,25s < t < 0,375s.
C. 0 < t < 0,125s.
D. 0,125s < t < 0,25s.
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 0,05 π rad dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm ban đầu, dây treo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc bằng 0,025 π rad và vật đang chuyển động về vị trí cân bằng theo chiều âm với tốc 75 2 π 2 cm/s Lấy g = π 2 m / s 2 Phương trình dao động của vật là
A. α = 0 , 05 πcos ( 4 πt + π 3 ) rad
B. α = 0 , 05 πcos ( πt - 2 π 3 ) rad
C. α = 0 , 05 πcos ( 2 πt + 2 π 3 ) rad
D. α = 0 , 05 πcos ( πt + π 3 ) rad