Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ T = π/10 s. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc 20√3 cm/s theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 2 sin (20t + π/6) cm.
B. x = 2 cos (20t - π/6) cm.
C. x = 2 sin (20t - π/6) cm.
D. x = 2 sin (20t - π/3) cm.
Câu 64: Một vật dao động điều hoà trên trục x’0x với chu kỳ T = 0,5s, Gốc toạ độ O là vị trí cân bằng của vật. Lúc t = 0 vât đi qua vị trí có li độ x = 3 cm, và vận tốc bằng 0. Phương trình dao động của vật:
A. x = 5cos(4π.t)(cm) B. x = 5cos(4π .t +π)(cm)
C. x = 3cos(4π.t +π)(cm) D. x = 3cos(4π.t)(cm)
Chọn câu sai. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật. Vào thời điểm t vật đi qua điểm M có vận tốc v = - 20 c m / s và gia tốc a = - 2 m / s 2 . Vào thời điểm đó vật
A. chuyển động nhanh dần
B. có li độ dương
C. chuyển động chậm dần
D. đang đi về O
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m) có chiều dài tự nhiên 30 cm, vật dao động có khối lượng 100 g và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Khi lò xo có chiều dài 29 cm thì vật có tốc độ 20 π 3 cm/s. Khi vật đến vị trí cao nhất, ta đặt nhẹ nhàng lên nó một gia trọng ∆ m = 300 (g) thì cả hai cùng dao động điều hoà. Viết phương trình dao động, chọn trục tọa độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O trùng với vị trí cân bằng sau khi đặt thêm gia trọng và gốc thời gian là lúc đặt thêm gia trọng.
A. x = 7 cos 10 π t + π c m
B. x = 4 cos 10 π t + π c m
C. x = 4 cos 5 π t + π c m
D. x = 7 cos 5 π t + π c m
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Biết lò xo nhẹ có độ cứng 100 (N/m) có chiều dài tự nhiên 30 cm, vật dao động có khối lượng 100 g và lấy gia tốc trọng trường g = 10 ( m / s 2 ). Khi lò xo có chiều dài 29 cm thì vật có tốc độ 20 π 3 cm/s. Khi vật đến vị trí cao nhất, ta đặt nhẹ nhàng lên nó một gia trọng ∆ m = 300 g thì cả hai cùng dao động điều hoà. Viết phương trình dao động, chọn trục tọa độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O trùng với vị trí cân bằng sau khi đặt thêm gia trọng và gốc thời gian là lúc đặt thêm gia trọng
A. x = 7 cos ( 10 πt + π ) cm
B. x = 4 cos ( 10 πt + π ) cm
C. x = 4 cos ( 5 πt + π ) cm
D. x = 7 cos ( 5 πt + π ) cm
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 5cos(2πt-π/2)(cm).
B. x = 5cos(2πt + π/2)(cm).
C.x = 10cos(2πt-π/2)(cm).
D. x = 5cos(2πt + π) (cm).
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Trong thờ gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ 40 3 cm/s. Lấy π = 3,14. Tìm phương trình dao động của chất điểm.
Một vật dao động điều hoà với tần số góc (0 = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = − 2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4 c m
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4 c m
C. x = 2 cos 5 t − π 4 c m
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4 c m
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ( ω = 5 r a d / s . L ú c t = 0 , vật đi qua vị trí có li độ là x = − 2 c m và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4 c m
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4 c m
C. x = 2 cos 5 t − π 4 c m
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4 c m