tham khảo
Vì mặt phẳng nghiêng góc 30o so với phương nằm ngang nên phương của trọng lực hợp với phương chuyển động là 60o.
Công của trọng lực là
A=P.s.cosα=50.20.cos600=500A=P.s.cosα=50.20.cos600=500 J
tham khảo
Vì mặt phẳng nghiêng góc 30o so với phương nằm ngang nên phương của trọng lực hợp với phương chuyển động là 60o.
Công của trọng lực là
A=P.s.cosα=50.20.cos600=500A=P.s.cosα=50.20.cos600=500 J
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt ngang. Lấy g=10m/ s 2 . Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt hẳng nghiêng là 0,1
A. 15,2m
B. 18,2m
C. 16,2m
D. 20,2m
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt ngang. Lấy g = 10 m / s 2 .
a.Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt hẳng nghiêng là 0,1
b. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30 ° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/ s 2 . Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.
Một chiếc hộp được thả trượt không vận tốc đầu từ trên đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, mặt phẳng nghiêng 300 so với phương ngang . Hệ số ma sát giữa sàn và thùng 0,2.Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trượt đến chân mặt phẳng nghiên.
Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt xuống từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 6m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2, lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát khi vật chuyển động được nửa đoạn đường trên mặt phẳng nghiêng là
A. -20 J
B. -40 J
C. -32 J
D. -16 J
Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC. Biết AB = 1m, BC = 10,35m, hệ số ma sát trên mặt phẵng nghiêng m1 = 0,1. Lấy g = 10m/s2. Một vật khối lượng m = 1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát m2 trên mặt phẳng ngang.
A . v = 2 2 m / s ; μ = 0 , 04
B . v = 2 m / s ; μ = 0 , 02
C . v = 2 3 m / s ; μ = 0 , 03
D . v = 2 5 m / s ; μ = 0 , 05
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt ngang. Lấy g = 10m/ s 2 .Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn
A. 19,2m
B. 75,2m
C. 75,2m
D. 82,81m
Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với mặt phẳng ngang với gia tốc a, cho gia tốc trọng trường là g. Biểu thức xác định hệ số ma sát μ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 , hệ số ma sát là 0,05 Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
A. 4,32m/s
B. 3,1m/s
C. 4,5m/s
D. 3,31m/s