Đáp án A
Áp dụng công thức ∆ s n = v 0 + a 2 ( 2 n - 1 )
Quãng đường mâ vật đi được trong giây thứ 5 là
Đáp án A
Áp dụng công thức ∆ s n = v 0 + a 2 ( 2 n - 1 )
Quãng đường mâ vật đi được trong giây thứ 5 là
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v 0 = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường s 1 = 3m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường s 2 bằng:
A. 3m
B. 36m
C. 12m
D. Một đáp án khác
Một vật chuyển động không vận tốc ban đầu, với gia tốc a = 8m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 36m
B. 40m
C. 100m
D. 0m
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 0 . Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường S 1 = 10 m ; Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường S 2 bằng
A. 40 m
B. 10 m
C. 30 m
D. 50 m
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m / s 2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m / s 2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2, không vận tốc đầu. Kể từ khi vật bắt bầu chuyển động, quãng đường đi được sau 7s và trong giây thứ 7 lần lượt là y và z. Giá trị của (y+z) bằng
A. 47m.
B. 45m.
C. 62m.
D. 53m.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2, không vận tốc đầu. Kể từ khi vật bắt bầu chuyển động, quãng đường đi được sau 7s và trong giây thứ 7 lần lượt là y và z. Giá trị của (y+z) bằng
A. 47m.
B. 45m.
C. 62m.
D. 53m.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 22,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều quãng đường đi được trong giây thứ 3 là là 8m và quãng
đường đi được trong giây thứ 6 là 2m. Vận tốc đầu và gia tốc của vật là:
A. v0=10m/s, a=-1m/s2
B. v0=16m/s, a=-3m/s2
C. v0=14m/s, a=-4m/s2
D. v0=13m/s,a=-2m/s2