Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4 3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41 ° 48 '
B. 48 ° 35 '
C. 62 ° 44 '
D. 38 ° 26 '
Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 3 , chiết suất của nước là 4/3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng
A. 50 0 20 '
B. 62 0 44 '
C. 65 0 48 '
D. 48 0 35 '
Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 3 , chiết suất của nước là 4 3 . Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng
A. 50 ° 20 '
B. 62 ° 44 '
C. 65 ° 48 '
D. 48 ° 35 '
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°
B. 53,12°
C. 36,88°
D. 48,61°
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới i có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40 0
B. 30 0
C. 45 0
D. 50 0
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4 3 Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới i có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 50 °
Cho tia sáng đi từ nước (có chiết suất n = 4/3) tới không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. igh = 41048’.
B. igh = 48035’.
C. igh = 62044’.
D. igh = 38026’.
Biế chiết suất của nước là 4 3 . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí:
A. 48,6°
B. 72,5°
C. 62,7°
D. 41,8°
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3