Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A tới bến B . Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nươc là 2,2km/ giờ . Sau một 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B . Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Tổng vận tốc thuyền máy và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài là :
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31km
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Tổng vận tốc thuyền và dòng nước là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Quãng sông AB dài là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km
Giải
Tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài là :
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31 km
Tổng vận tốc thuyền máy và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ )
Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài :
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
Đáp số : 31 km
Tổng vận tốc thuyền máy và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài là :
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31km
Bài giải:
Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.
b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km.