Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F 1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng.
b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng.
d) 7 đỏ : 1 vàng,
e) 15 đỏ : 1 vàng.
f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng.
h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h.
B. a, d, e, f, g.
C. b, c, d, f, h.
D. a, b, c, e, f.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.
e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h
B. a, d, e, f, g
C. b, c, d, f, h
D. a, b, c, e, f
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng,
e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h.
B. a, d, e, f, g.
C. b, c, d, f, h.
D. a, b, c, e, f.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng
b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng
d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng
f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng
h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a, a1; alen a quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 190 cây hoa đỏ: 770 cây hoa vàng: 40 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể này có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
II. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là 5/11.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 28/361.
IV. Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 9/230.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1aa. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ F2 là
A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.
B. 0,65 AA: 0,1 Aa: 0,25 aa
C. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa
D. 0,55 AA: 0,2 Aa: 0,25 aa