Đáp án B
Kiểu gen dị hợp = 2×0,8×0,2 = 0,32
Đáp án B
Kiểu gen dị hợp = 2×0,8×0,2 = 0,32
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68
B. 0,32.
C. 0,16
D. 0,48
Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,275
D. 0,375
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a la 0,8. Kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68
B. 0,32
C. 0,16
D. 0,48
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là
A. 25%
B. 12,5%.
C. 50%
D. 37,5%.
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 300 cây có kiểu gen Aa ; 200 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
I. Tần số alen A ở thế hệ ban đầu là 0,6
II. Quần thể tự phối có tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là 12,25%
III. Quần thể ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 là 45,5%
IV. Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền
Tổ hợp những nhận định đúng là
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8