Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒ F đ → hướng từ trong ra F L → hướng từ ngoài vào trong
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒ F đ → hướng từ trong ra F L → hướng từ ngoài vào trong
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m / s , xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E → :
A. E → hướng lên, E = 6000V/m
B. E → hướng xuống, E = 6000V/m
C. E → hướng xuống, E = 8000V/m
D. E → hướng lên, E = 8000V/m
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,004T, v = 2.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 6000 V/m
B. E → xuống lên, E = 6000 V/m
C. E → xuống lên, E = 8000 V/m
D. E → xuống lên, E = 8000 V/m
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m/s, xác định hướng và độ lớn :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,024T, v = 4.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 96000 V/m
B. E → hướng xuống, E = 96000 V/m
C. E → hướng xuống, E = 9000 V/m
D. E → hướng lên, E = 9000 V/m
Một electron chuyển động thẳng đều trong một miền có từ trường đều B và điện trường đều E như hình vẽ. Xác định chiều của đường sức điện và cường độ điện trường E. Biết vận tốc của electron là v = 2.10 6 m / s , từ trường B=0,004T.
A. E → hướng từ trên xuống, cường độ 8000V/m
B. E → hướng từ dưới lên, cường độ 8000V/m
C. E → hướng theo v → , cường độ 8000V/m
D. E → ngược hướng v → , cường độ 8000V/m
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
Một điện tích điểm q = 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A. 4 . 10 - 6 J
B. - 4 . 10 - 6 J .
C. 2 . 10 - 6 J .
D. - 2 . 10 - 6 J .