Kiểu gen Aa = \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}=25\%\)
Vậy KG dị hợp Aa từ 100% sau 2 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt giảm xuống còn 25%
Kiểu gen Aa = \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}=25\%\)
Vậy KG dị hợp Aa từ 100% sau 2 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt giảm xuống còn 25%
Câu 22.Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì
A.tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi. B.tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng.
C.tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm . D.tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi.
1, Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hay giao phối gần ở động vật:
ATỉ lệ đồng hợp và thể dị hợp không đổi
BT/lệ đồng hợp giảm và thể D/hợp tăng
C,T/lệ Đ/hợp tăng và thể D/hợp giảm
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là (P): 0,3 AA: 0,6Aa: 0,1 aa. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết ko có đột biến xảy ra.
Giúp em vs mai e cần r
Thành phần kiểu gen đời đầu: 100% Aa. Cho tự thụ phấn liên tiếp 10 thế hệ thành phần kiểu gen dị hợp từ đời I10 như thế nào?
Câu 5 (2 điểm): Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Thế hệ P có 100% cá thể kiểu Aa cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, hãy xác định ở F3: gen Aa. Nếu a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp b. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hóa?
Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4
B. 3/8
C. 3/16
D. 1/8