Trọng lượng của ôtô con bằng đúng áp lực của nó tác dụng xuống mặt đường:
Trọng lượng của ôtô con bằng đúng áp lực của nó tác dụng xuống mặt đường:
Một ôtô con chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,023. Biết rằng khối lượng của ôtô là 1500 (Kg) và lấy g = 10 (m/ s 2 ). Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. F m s = 435N
B. F m s = 345N
C. F m s = 534N
D. F m s = 453N
Một ôtô khối lượng 2,8 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,06. Tính lực ma sát lăn, từ đó suy ra lực phát động đặt vào xe. Lấy g = 10m/s 2 .
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/ s 2 Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
A. 6000 N
B. 3000N
C. 4000 N
D. 500 N
Một xe ôtô khối lượng 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lấy g=10m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. a ) Xe khởi hành sau 10s có vận tốc 36km/h. Tính lực phát động của xe và quãng đường xe đi được. b ) Sau đó xe chuyển động đều vận tốc 36km/h trong 1 phút. Tính lực phát động và quảng đường đi được của xe trong thời gian này. c ) Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động trên.
Một ôtô có khối lượng m = 2,5 tấn rời khỏi bến. Lực phát động bằng 2500N. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là μ = 0 , 08 . Hỏi sau khi chuyển bánh được 2 phút thì ôtô đạt được vận tốc là bao nhiêu và đã đi được quãng đường bao nhiêu? Lấy g = 9 , 8 m / s 2
5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với tốc độ 36 km/h trên đường thẳng thì tăng
tốc. Lực kéo của đầu máy khi ấy là 4500 N. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2, g=10m/s2.
a/ Hỏi sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ôtô đạt tốc độ 72 km/h? Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian tăng tốc trên?
b/ Tính lực kéo của động cơ lúc ôtô chưa tăng tốc.
c/ Khi ôtô đạt tốc độ 72 km/h thì người tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường và khoảng thời gian ôtô đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại
Một ôtô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 1,5m/s2 . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Cho g = 10m/s2 . a) Chỉ ra các lực tác dụng vào xe ? Vẽ các vectơ lực đó ? Tính độ lớn của từng lực đó ? b) Khi đang chuyển động với vận tốc 10m/s, nếu xe tắt máy thì gia tốc của xe bằng bao nhiêu ?
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một ôtô có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau 20s vận tốc của xe là 15m/s. Biết lực ma sát của xe với mặt đường bằng 0 , 25 F k , g = 10 m / s 2 . Tính hệ số ma sát của đường và lực kéo của xe.