Đáp án B
Một NST khi đột biến sẽ cho 1 2 giao tử bình thường và 1 2 giao tử bất thường.
Giao tử không mang đột biến: 1 2 × 1 2 = 1 4
Đáp án B
Một NST khi đột biến sẽ cho 1 2 giao tử bình thường và 1 2 giao tử bất thường.
Giao tử không mang đột biến: 1 2 × 1 2 = 1 4
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 7 và số 9. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử có đột biến chuyển đoạn NST là bao nhiêu và tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao tử đột biến là?
A. 3 và 2/3
B. 3 và 1/3
C. 4 và 1/4
D. 4 và 1/2
Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc nhiễm sắc thể tại 3 nhiễm sắc thể thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 87,5%
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
Ở một tế bào sinh tinh, xét cặp NST mang 2 cặp gen dị hợp AB/ab giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra?
(1) Không có trao đổi chéo: tạo thành 2 loại giao tử.
(2) Có trao đổi chéo tạo thành 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
(3) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I tạo thành 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con tạo thành 5 loại giao tử.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5%
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Cho một số nhận xét sau:
(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D E d e thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38
B. 104
C. 26
D. 152
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: AaBb x Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%.
B. 50%.
C. 30%.
D. 35%.
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lập đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4