Một mạch điện có suất điện động của bộ nguồn là ξ = 30V. Dòng điện chạy trong mạch ngoài là I = 3A. Hiệu điện thế trên hai cực của bộ nguồn là U = 18V. Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong của bộ nguồn
A. R = 60Ω, r = 40Ω.
B. R = 6,6Ω, r = 4Ω.
C. R = 6Ω, r = 4Ω.
D. R = 0,6Ω, r = 0,4Ω.
Bộ nguồn điện gồm hai nguồn ξ 1, ξ 2 mắc nối tiếp. Điện trở trong của mỗi nguồn đều bằng 0,5Ω; suất điện động của nguồn ξ1 bằng 6V. Mắc bộ nguồn với mạch ngoài là một điện trở R = 9Ω thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn ξ 2 là U 2 = 8 , 25 V . Công suất của nguồn ξ2 là
A. 9W
B. 13,5W
C. 20,25W
D. 22,5W
Một nguồn điện với suất điện động ξ , điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = 3r ; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch
A. bằng 3I
B. bằng 2I
C. bằng 1,5I
D. bằng 2,5I
Nguồn điện với suất điện động ξ , điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I' = 3I
B. I' = 2I
C. I' = 2,5I
D. I' = 1,5I
Một nguồn điện có điện trở 1Ω được mắc nối tiếp với điện trở 4Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện và suất điện động của nguồn trong mạch
A. I = 2,4A; ξ = 14,4V.
B. I = 3A; ξ = 15V.
C. I = 2,6A; ξ = 12,7V.
D. I = 2,9A; ξ = 14,2V.
Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức
A. I = ξ r + R 1 + R 2
B. I = ξ r + R 1 − R 2
C. I = ξ r − R 1 + R 2
D. I = ξ r + R 1 R 2 R 1 + R 2
Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức
A. I = ξ r + R 1 + R 2
B. I = ξ r + R 1 - R 2
C. I = ξ r - R 1 + R 2
D. I = ξ r + R 1 R 2 R 1 + R 2
Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V điện trở trong r = 2 Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R > 2 Ω , công suất mạch ngoài là 16W.
A. I=1A, H=54%
B. I=1,2A, H=76,6%
C. I=2A, H=66,6%
D. I=2,5A, H=56,6%
Mắc vào giữa hai cực của nguồn điện một điện trở R 1 = 7 Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 1 = 4 A ; mắc vào giữa hai cực của nguồn điện này điện trở R 2 = 13 Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 2 = 2 , 5 A . Tính suất điện động, điện trở trong của nguồn điện và hiệu suất của nguồn trong từng trường hơp.