Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ 25 c m ÷ ∞ , dùng một kính lúp có độ tụ + 20 d p . Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là:
A.6,5
B.4
C.5
D.6
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 25 c m → ∞ ), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. 6,5
B. 4
C. 5
D. 6
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (30cm → ∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực là
A. 1,8
B. 2,25
C. 4
D. 6
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 30 c m → ∞ ), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực là
A. 1,8
B. 2,25
C. 4
D. 6
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ 25 c m ÷ ∞ , dùng một kính lúp có độ tụ + 20 d p . Kính lúp để cách mắt 10cmvà mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
A. 5,5
B. 4,5
C. 5,25
D. 4,25
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (25cm → ∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
A. 5,5
B. 4,5
C. 5,25
D. 4,25
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ( 25 c m → ∞ ), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
A. 5,5
B. 4,5
C. 5,25
D. 4,25
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 5,5
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 5,5