Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Quãng đường chạy được trong 9 s đầu: s1 = v1t1 = 54 m.
+ Quãng đường chạy được trong 6 s tiếp theo: s2 = v2t2 = 8 m.
+ Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy:
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Quãng đường chạy được trong 9 s đầu: s1 = v1t1 = 54 m.
+ Quãng đường chạy được trong 6 s tiếp theo: s2 = v2t2 = 8 m.
+ Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ trung bình 5 m/s trong thời gian 4 min. Sau đó người ấy giảm tốc độ còn 4 m/s trong thời gian 6 min. Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 4,5 m/s.
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ trung bình 5 m/s trong thời gian 4 min. Sau đó người ấy giảm tốc độ còn 4 m/s trong thời gian 6 min. Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 4,5 m/s.
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
A. 2,3m/s
B. 4,3m/s
C. 4,57m/s
D. 5m/s
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 1,2km
B. 0,72km
C. 1,920km
D. 2km
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 7,5km
B. 6,3km
C. 1,920km
D. 1,2km
Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/giờ ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
A. 48 km/giờ.
B. 50 km/giờ.
C. 35 km/giờ.
D. 45 km/giờ.
Một ôtô đang chạy với tốc độ 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 25 s, ôtô đạt tốc độ 15 m/s. Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian đó là
A. 12,5 m/s
B. 9,5 m/s
C. 21 m/s
D. 1 m/s
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 50 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 35 km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50 km/h.
B. 42,5 km/h.
C. 45 km/h.
D. 41 km/h.