Câu 1: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thìthời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:A. 0,5h B.1h C.1,5h D.2hCâu 2: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/sNam đến trường mất:A. 1,2 h B.120 s C.1/3 h D. 0,3 hCâu 3: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quảcầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu 8000N/m3, dđồng 89000N/m3A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05NCâu 4: Mộ...
Đọc tiếp
Câu 1: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì
thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
A. 0,5h B.1h C.1,5h D.2h
Câu 2: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s
Nam đến trường mất:
A. 1,2 h B.120 s C.1/3 h D. 0,3 h
Câu 3: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả
cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m3
, dđồng = 89000N/m3
A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05N
Câu 4: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối
lượng riêng của nước 1000kg/m3
. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:
A. 4000N B. 40000N C. 2500N D. 40
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B. Ma sát khi đánh diêm
Đề cương ôn tập học kỳ I lớp 8 năm học 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ 2
27
C. Ma sát tay cầm quả bóng
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Câu 6: Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng
nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau
D. Không so sánh được.
Câu 7: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
Câu 8: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực B. chiều của lực
C. điểm đặt của lực D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 9: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là
800kg/m3
. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:
A. 1440Pa B. 1280Pa C. 12800Pa D. 1600Pa
Câu 10: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp
lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt B. Mặt trên C. Mặt dưới D. Các mặt bên
Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
A.
S
p
F
=
B.
p = F.s C.
S
P
p =
D.
p = d.V
Câu 12: Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3
. Khi thả vào chất lỏng có
khối lượng riêng bằng 800 kg/m3
. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. 1800g. B. 850g. C. 1700g. D. 1600g.
Câu 13: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3
. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng
chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. F = 15N B. F = 20N C. F = 25N D. F = 10N
Câu 14: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị
bẹp lại là vì:
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
Câu 15: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó
vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn
gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000
N/m3.
A. 6 lần B. 10 lần C. 10,5 lần D. 8 lần