1. Thể tích 0,6 mol khí N2 ( ở đkc: 250C, 1bar) là
a.
17 lít
b.
14,874 lít
c.
24,874 lít
d.
7,437 lít
3.. Cho 0,1 mol kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric . Vậy sau phản ứng thể tích Hiđro thu được ở đktc là bao nhiêu?
A/ 1,12 lít
B/ 2,24 lit
C/ 4,48 lit
D/ 5,6 lit
Cho sơ đồ phản ứng: 2Al + 6HCl - -->2AlCl 3 + 3H 2 . Nếu có 0,2 mol Al phản ứng với 0,4 mol HCl. Vậy thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng ở (đktc) là:
A.3,36 lít
B.6,72 lit
C.8,96 lit
D.13,44 lít
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Một mol của của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích bằng nhau. |
B. Thể tích của 1 mol chất khí bất kì luôn có giá trị là 22,4 lít. |
C. Khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử chất đó. |
D. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó |
Câu 4 : Cho 4,6 gam khí NO2
a.Tính số mol NO2
b. Tính thể tích khí NO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 át
Thể tích mol chất khí bất kỳ ở điều kiện tiêu chuẩn đều có thể tích là:
A. 24 lít
B. 22,4 lít
C. 6.10 23
D. 6.10 22
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích
A. bằng nhau
B. 22 lít
C. 22,4 lít
D. 24 lít
Ở cùng điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất ,đối với chất khí có cùng số mol có cùng thể tích còn vs chất lỏng và rắn thì cùng số mol k cùng thể tích